Điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư? Thuật ngữ tiếng anh? Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư? Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư mới nhất? Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng?
Mua bán, chuyển nhượng căn hộ chung cư là nhu cầu phổ biến hiện nay. Đặc biệt là tại các thành phố lớn, khi nhu cầu sống tại các căn hộ chung cư rất lớn. Để đảm bảo quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, các bên cần giao kết hợp đồng chuẩn theo mẫu. Mẫu hợp đồng cung cấp hình thức và chất lượng nội dung của các bên tham gia mua bán và chuyển nhượng. Hãy cùng tìm hiểu về sự khác biệt trong cách hiểu về mua bán / chuyển nhượng và cách soạn thảo mẫu hợp đồng.
Căn cứ pháp lý: Nghị định số 02/2022 / NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
Mẫu số 01. Hợp đồng mua bán / cho thuê mua căn hộ chung cư.
1. Điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ: Việc
chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ là quyền của chủ sở hữu căn hộ. quan có thẩm quyền. Chuyển nhượng là quyền về bản chất quản lý, sử dụng và định đoạt quyền sở hữu căn hộ. Do đó, người thực hiện việc chuyển nhượng phải là chủ sở hữu căn hộ.
Để thực hiện được giao dịch này, bên chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư phải là chủ thể đã trực tiếp mua căn hộ từ chủ đầu tư hoặc nhận chuyển nhượng từ cá nhân, tổ chức khác. Họ có quyền định đoạt căn hộ một cách hợp pháp trong phạm vi quyền được pháp luật quy định.
Chủ thể của việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Họ sở hữu căn hộ về bản chất sở hữu cá nhân hoặc trong hoạt động của cơ quan, tập thể. Nếu là cá nhân thì chủ thể cần có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, còn nếu là tổ chức thì chủ thể đó phải có tư cách pháp nhân. Phải được bảo đảm quyền sở hữu và định đoạt theo quy định của pháp luật đối với tài sản là căn hộ chung cư.
2. Thuật ngữ tiếng Anh:
trong tiếng Anh là Mua bán, chuyển nhượng căn hộ chung cư.
3. Hợp đồng mua bán căn hộ
Hợp đồng mua bán căn hộ: Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là văn bản xác nhận sự thỏa thuận giữa hai bên, để bên bán chuyển quyền sở hữu căn hộ cho bên mua và bên mua thanh toán tiền cho bên bán. Trong hợp đồng, các bên cam kết giao tài sản và thanh toán tiền. Tuy nhiên, bên bán có thể là chủ đầu tư thực hiện dự án xây dựng nhà chung cư, hoặc chủ sở hữu căn hộ. Bản chất của các quyền của người bán được xác định theo quy định của pháp luật áp dụng cho các cá nhân và tổ chức có thẩm quyền.
Tương tự, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư cũng phải là cá nhân (có đủ năng lực hành vi dân sự) hoặc tổ chức (có tư cách pháp nhân) để giao dịch được thực hiện đúng quy định. theo quy định của pháp luật. Các bên thỏa thuận các điều khoản mua bán và xác lập các cam kết trong hợp đồng.
Ngoài ra, cá nhân nhận giao dịch không cần phải có hộ khẩu thường trú tại nơi có căn hộ giao dịch.
4. hợp đồng mua bán Căn hộ mẫu mới nhất
CỘNG
HÒA
VIỆT NAM
của ngày
:
tháng ……. năm 20… .., tại ……, chúng tôi gồm:
BÊN BÁN (Bên A)
Ông / Bà:… .. Năm sinh: …… ..
Số CMND: ………… Ngày cấp ………. Nơi cấp …… ..
Hộ khẩu: ……
Địa chỉ: …….
Điện thoại: ……
Và
Ông / Bà: …… .. Năm sinh: …… ..
Số CMND: …… Ngày cấp Nơi cấp …………
Hộ khẩu: …………
Địa chỉ: …….
Điện thoại: …….
BÊN MUA (Bên B)
Ông / Bà: …… .. Năm sinh: ………….
Số CMND: ………… Ngày cấp ………… Nơi cấp ………… ..
Hộ khẩu: …….
Địa chỉ: …… ..
Điện thoại: …………
Và
Ông / Bà: …… Năm sinh: …….
Số ID: ……. Ngày cấp Nơi cấp …… ..
Hộ khẩu: …….
Địa chỉ: …..
Điện thoại: …… ..
Chúng tôi tự nguyện lập và ký hợp đồng này để thực hiện việc mua bán căn hộ, nhà chung cư với các điều khoản do hai bên bàn bạc và thống nhất. Thỏa thuận như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng – Căn hộ để bán
1.1. Căn hộ …… do Bên A làm chủ sở hữu theo “Giấy chứng nhận …… ..” do Ủy ban nhân dân cấp …… ngày …… cấp, cụ thể như sau:
a) Nhà ở:
– Địa chỉ: …… ..
– Tổng diện tích sử dụng : …………… m2 (……. Mét vuông)
– Diện tích xây dựng: ………… m2 (…………. Mét vuông)
– Kết cấu nhà: …………
– Số tầng: …………. .
b) Đất ở:
– Thửa đất số: ………….
– Tờ bản đồ số: ………… ..
– Diện tích: ………… .. m2 (………… .. mét vuông)
– Hình thức sử dụng:
+ Riêng: …………. m2 (…………. mét vuông)
+ Chung: …………… m2 (…………. mét vuông)
1.2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý bán, Bên B đồng ý mua toàn bộ căn hộ nêu trên với các điều khoản thỏa thuận dưới đây theo hợp đồng này.
Điều 2. Giá bán và thanh toán căn hộ
2.1. Giá mua bán hai bên thoả thuận là …… đồng (… .. đồng) thanh toán bằng tiền Việt Nam hiện hành.
2.2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.
2.3. Việc thanh toán và nhận số tiền nêu trên do hai bên lập biên bản nhận tiền
. Điều 3. Giao nhận căn hộ và đăng ký sang tên
3.1. Bên A có nghĩa vụ bàn giao căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với đầy đủ các giấy tờ gốc về quyền sở hữu căn hộ và quyền sử dụng đất cho Bên B.
Việc giao nhận căn hộ và các giấy tờ kèm theo do hai Bên thực hiện. tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu căn hộ tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Thuế, phí và lệ phí
4.1. Các khoản thuế, phí liên quan đến việc mua bán căn hộ theo Hợp đồng này do Bên …… chịu.
4.2. Sau khi ký hợp đồng này, Bên …… có nghĩa vụ liên hệ với cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định.
Điều 5. Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng lợi ích của nhau; trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Cam kết chung của hai bên
6.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết sau đây:
a) Thông tin cá nhân về căn hộ ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Căn hộ được phép mua bán theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm ký kết Hợp đồng:
– Căn hộ nêu trên thuộc sở hữu và sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp, kiện tụng;
– Căn hộ không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào: Thế chấp, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, cho mượn, kê biên là vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Căn hộ không bị ràng buộc bởi bất kỳ quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm hạn chế quyền của chủ sở hữu;
– Bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ mà Bên A xuất trình cho công chứng viên tại thời điểm ký hợp đồng này là bản chính và duy nhất.
d) Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này;
6.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết sau đây:
a) Thông tin cá nhân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ và biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất;
c) Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này;
6.3. Bên A và Bên B đều cam kết:
Các đặc điểm của căn hộ mua bán nêu trong Hợp đồng này là đúng với hiện trạng thực tế, nếu có sai khác so với thực tế thì Bên A và Bên B phải chịu mọi rủi ro và chịu trách nhiệm trước các pháp luật.
Xem Thêm: meeyland.com
Điều 7. Quy định chung
7.1. Thỏa thuận này sẽ có hiệu lực ngay khi hai bên ký kết. Mọi sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và chỉ được thực hiện khi Bên mua chưa đăng ký chuyển quyền sở hữu theo Hợp đồng. đồng xu này.
7.2. Hai bên nhận thấy đã hiểu rõ các quy định của pháp luật về chuyển nhượng căn hộ chung cư; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
7.3. Cả hai Bên tự mình đọc lại / đọc lại nguyên văn của Hợp đồng này, cùng đồng ý với tất cả các điều khoản của Hợp đồng và không gặp bất kỳ trở ngại nào. Cả hai Bên ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN A
(Ký, họ tên) |
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) |
---|
5. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng?
Hợp đồng mua bán / chuyển nhượng căn hộ được thực hiện thông qua giao dịch dân sự giữa các bên. Trong đó phải tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan. Các bên lập mẫu hợp đồng với hình thức điều khoản do các bên thoả thuận, nội dung bao gồm:
– Quốc hiệu và khẩu hiệu:
– Tên hợp đồng: Tùy theo nhu cầu mua bán, chuyển nhượng, tên hợp đồng phải bao gồm các nội dung của việc xác lập hợp đồng của các bên.
– Thời gian soạn thảo và ký kết hợp đồng.
Đối tượng của hợp đồng là căn hộ nào, đặc điểm nhận dạng pháp lý.
– Thông tin của chủ thể tham gia thỏa thuận mua bán / chuyển nhượng. Phải cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân, cách thức liên hệ.
– Các điều khoản và điều kiện được thiết lập trên cơ sở thoả thuận của các bên:
+ Cung cấp thêm thông tin cụ thể về đối tượng của Hợp đồng. Thông tin và dữ liệu có thể được triển khai như tại Điều 1 của Hợp đồng trên. Thông qua nội dung này, đảm bảo xác định được đối tượng của các bên có nhu cầu mua bán / chuyển nhượng. Qua đó cũng ràng buộc các quyền và nghĩa vụ tương ứng theo quy định của hợp đồng và pháp luật có liên quan.
+ Các thỏa thuận về giá thanh toán, phương thức thanh toán, phương thức giải quyết tranh chấp (nếu phát sinh tranh chấp trên thực tế) và các quy định ràng buộc cụ thể.
– Hai bên ký tên, đóng dấu (nếu có) để giao kết hợp đồng.